Danh từ vị trí chức năng và dấu hiệu nhận biết: Danh từ (noun) viết tắt n
Danh từ dùng để chỉ sự vật sự việc
Danh từ chỉ vật như: chair, table, laptop
Dành từ chỉ tên người, địa danh: HaNoi, Nha Trang, Thuy, Minh...
Vị trí của danh từ:
1. Đứng đầu câu
Ex: Ha Noi is very beautiful
2. Đứng sau tính từ, trong tiếng Việt danh từ đứng trước tính từ nhưng trong trong tiếng anh thì ngược lại nên các bạn phải nhớ nhé
Ex: This is a green mouse
ở đây: mouse (n) đứng sau green (adj)
Làm thế nào khi nhìn vào một từ có thể biết đó là danh từ?
Một số từ có đuôi sau đây thì rất có khả năng nó là danh từ
Ex: - tion, -ation, -ment, - or, -er, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Distribution, Infomation, development, actor, brother, accountant, teaching, teenage, friendship, tourism, ability, sadness
Các loại danh từ
1. Danh từ đếm được
có thể đếm được, cầm nắm được
Ex: one table (một chiếc bàn) , five tables ( 5 chiếc bàn)
trong loại này chúng ta chia làm 2 loại nữa đó là
- Danh từ đếm được số ít: thêm a, an trước danh từ
Ex: a book, an apple
- Danh từ đếm được số nhiều: chúng ta thêm s, es vào sau danh từ
**Chúng ta thêm "es" sau các từ kết thúc bằng:s, ss,sh, ch, x và một số danh từ tận cùng là "o" như
Tomatoes, buses, boxes, churches, fishes
**Chúng ta thêm "s" sau các từ kết thúc bằng chữ "e" hoặc các danh từ khác ngoại trừ các loại kể trên
Ex: books, pens, tables
** Một số trường hợp ngoại lệ khác các bạn cần nhớ kết thúc bằng "o" nhưng chỉ thêm s:
dynamos, pianos, radios, photos, kilos...
** Khi một danh từ kết thúc bằng phụ âm + y --> chúng ta chuyển "y" thành "i" và thêm es
Ex: baby -> babies, fly -> flies, country -> countries,
** Khi một danh từ kết thúc bằng nguyên âm + y --> chúng ta giữ nguyên "y" và thêm s
Ex: boy-> boys, day-> days, monkey -> monkeys
** Khi một từ kết thúc bằng f, fe chuyển thành v+es
Ex: wife -> wives, knife --> knives(những con dao), leaf -> leaves (những chiếc lá), loaf -> loaves (những ổ bánh mỳ)
** Những từ thường gặp không tuân thủ nguyên tắc khác danh từ đếm được ở dạng số nhiều không thêm s hay es
Ex:
child -> children
person -> people
tooth -> teeth
Mouse -> Mice
foot -> feet
Goose-> Geese (những con ngỗng)
Woman -> Women
Man -> men
Sheep - sheep